Định nghĩa và giá trị Bán kính Bohr

Trong đơn vị SI bán kính Bohr bằng:[1]

a 0 = 4 π ε 0 ℏ 2 m e e 2 = ℏ m e c α {\displaystyle a_{0}={\frac {4\pi \varepsilon _{0}\hbar ^{2}}{m_{\mathrm {e} }e^{2}}}={\frac {\hbar }{m_{\mathrm {e} }\,c\,\alpha }}}

với:

a 0 {\displaystyle a_{0}} là bán kính Bohrr, ε 0   {\displaystyle \varepsilon _{0}\ } là hằng số điện môi của không gian trống, ℏ   {\displaystyle \hbar \ } là hằng số Plank, m e   {\displaystyle m_{\mathrm {e} }\ } là khối lượng electron, e   {\displaystyle e\ } là điện tịch cơ bản, c   {\displaystyle c\ } là vận tốc ánh sáng trong chân không, và α   {\displaystyle \alpha \ } là hằng số cấu trúc tinh tế.

Trong đơn vị Gaussia bán kính Bohr chỉ đơn giản là

a 0 = ℏ 2 m e e 2 {\displaystyle a_{0}={\frac {\hbar ^{2}}{m_{e}e^{2}}}}

Theo CODATA năm 2014, bán kính Bohr có giá trị bằng &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1000000.0000005.2917721067(12)×10−11 m (tức là khoảng 53 pm hoặc 0.53 Å).[2][note 1]